Latest Post

Tổng phân tích máu


Số lượng bạch cầu (white blood cells: WBC)
40-10 Giga / L.
Tăng trong viêm nhiễm, bệnh máu ác tính, các bệnh bạch cầu, ví dụ như: bệnh bạch cầu dòng tuỷ cấp, bệnh bạch cầu lympho cấp, bệnh bạch cầu dòng tuỷ mạn, bệnh bạch cầu lympho mạn, bệnh u bạch cầu. Việc sử dụng một số thuốc cũng có thể gây tăng số lượng bạch cầu, ví dụ: corticosteroid
Giảm trong thiếu máu do bất sản (giảm sản xuất), thiếu hụt vitamin B12 hoặc folate (không trưởng thành được), nhiễm khuẩn (giảm sự sống sót). Việc sử dụng một số thuốc cũng có thể gây giảm số lượng bạch cầu: các phenothiazine, chloramphenicol, aminopyrine.
Số lượng hồng cầu (red blood cell count: RBC)
3,8-5,8 Tera / L.
Tăng trong mất nước, chứng tăng hồng cầu.
Giảm trong thiếu máu.
Lượng huyết sắc tố (hemoglobin: Hb)
12-16,5 g / dL.
Tăng trong mất nước, bệnh tim và bệnh phổi.
Giảm trong  thiếu máu, chảy máu và các phản ứng gây tan máu.
Khối hồng cầu (HCT: hematocrit)
Nam: 39-49%.
Nữ: 33-43%.
Tăng trong các rối loạn dị ứng, chứng tăng hồng cầu, hút thuốc lá, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), bệnh mạch vành, ở trên núi cao, mất nước, chứng giảm lưu lượng máu (hypovolemia).
Giảm trong mất máu, thiếu máu, thai nghén.
Thể tích trung bình của một hồng cầu (mean corpuscular volume: MCV)
85-95 fL.
Tăng trong thiếu hụt vitamin B12, thiếu acid folic, bệnh gan, nghiện rượu, chứng tăng hồng cầu, suy tuyến giáp, bất sản tuỷ xương, xơ hoá tuỷ xương.
Giảm trong  thiếu hụt sắt, hội chứng thalassemia và các bệnh hemoglobin khác, thiếu máu trong các bệnh mạn tính, thiếu máu nguyên hồng cầu (sideroblastic anemia), suy thận mạn tính, nhiễm độc chì.
Lượng Hb trung bình hồng cầu (mean corpuscular hemoglobin: MCH)
26-32 pg.
MHC tăng trong thiếu máu tăng sắc hồng cầu bình thường, chứng hồng cầu hình tròn di truyền nặng, sự có mặt của các yếu tố ngưng kết lạnh.
MCH giảm trong bắt đầu thiếu máu thiếu sắt, thiếu máu nói chung, thiếu máu đang tái tạo.
Nồng độ Hb trung bình hồng cầu (mean corpuscular hemoglobin concentration: MCHC)
32-36 g/ dL.
Trong thiếu máu tăng sắc hồng cầu bình thường, chứng hồng cầu hình tròn di truyền nặng, sự có mặt của các yếu tố ngưng kết lạnh.
Trong thiếu máu đang tái tạo, có thể bình thường hoặc giảm trong thiếu máu do giảm folate hoặc vitamin B12, xơ gan, nghiện rượu
Độ phân bố hồng cầu (red distribution width: RDW)
10-16,5%.
Độ phân bố hồng cầu RDW bình thường và:
MCV tăng, gặp trong: thiếu máu bất sản, trước bệnh bạch cầu.
MCV bình thường, gặp trong: thiếu máu trong các bệnh mạn tính, mất máu hoặc tan máu cấp tính, bệnh enzym hoặc bệnh hemoglobin không thiếu máu.
MCV giảm: thiếu máu trong các bệnh mạn tính, bệnh thalassemia dị hợp tử.
RDW tăng và:
MCV tăng: thiếu hụt vitamin B12, thiếu hụt folate, thiếu máu tan huyết do miễn dịch, ngưng kết lạnh, bệnh bạch cầu lympho mạn.
MCV bình thường: thiếu sắt giai đoạn sớm, thiếu hụt vitamin B12 giai đoạn sớm, thiếu hụt folate giai đoạn sớm, thiếu máu do bệnh globin.
Giảm MCV: thiếu sắt, sự phân mảnh hồng cầu, bệnh HbH, thalassemia.
Số lượng tiểu cấu (platelet count: Plt)
150-450 Giga/L.
Trong  những rối loạn tăng sinh tuỷ xương: chứng tăng hồng cầu, bệnh bạch cầu dòng tuỷ mạn, chứng tăng tiểu cầu vô căn, xơ hoá tuỷ xương, sau chảy máu, sau phẫu thuật cắt bỏ lách, chứng tăng tiểu cầu dẫn đến các bệnh viêm.
Số lượng tiểu cầu trong máu giảm trong:
Giảm sản xuất: ức chế hoặc thay thế tuỷ xương, các chất hoá trị liệu, các thuốc khác, ví dụ: ethanol.
Tăng phá hủy hoặc loại bỏ: chứng phì đại lách, sự đông máu trong lòng mạch rải rác, các kháng thể tiểu cầu (ban xuất huyết do giảm tiểu cầu tự phát, sốt Dengue, ban xuất huyết sau truyền máu, giảm tiểu cầu do miễn dịch đồng loại ở trẻ sơ sinh, các thuốc: quinidin, cephalosporin.
Thể tích trung bình tiểu cầu (mean platelet volume: MPV)
6,5-11fL.
Trong  bệnh tim mạch (sau nhồi máu cơ tim, sau tắc  mạch não, đái tháo đường, tiền sản giật, hút thuốc lá, cắt lách, stress, chứng nhiễm độc do tuyến giáp, ...
Trong thiếu máu do bất sản, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, hoá trị liệu ung thư, bệnh bạch cầu cấp, lupus ban đỏ hệ thống, chứng tăng năng lách, giảm sản tủy xương, dầu cá, chứng tăng tiểu cầu hoạt động.
Khối tiểu cầu (plateletcrit: Pct)
0,1-0,5 %.
Tăng trong ung thư đại trực tràng.
Giảm trong nghiện rượu, nhiễm nội độc tố.
Độ phân bố tiểu cầu (platelet disrabution width: PDW)
6-18 %.
Trong ung thư phổi (PDW ở ung thư phổi tế bào nhỏ SCLC cao hơn ở ung thư phổi tế bào không nhỏ NSCLC), bệnh hồng cầu liềm, nhiễm khuẩn huyết gram dương, gram âm.
Giảm trong  nghiện rượu.
Tỷ lệ % bạch cầu trung tính (% neutrophils: NEUT%)
43-76 %.
Trong các nhiễm khuẩn cấp, nhồi máu cơ tim cấp, stress, các ung thư (neoplasms), bệnh bạch cầu dòng tuỷ.
Trong các nhiễm virus, thiếu máu bất sản, các thuốc ức chế miễn dịch, xạ trị .
Tỷ lệ % bạch cầu lympho (% lymphocytes: LYM%)
17-48%.
Tăng trong nhiễm khuẩn mạn, chứng tăng bạch cầu đơn nhân  do nhiễm khuẩn và nhiễm virus khác, bệnh bạch cầu dòng lympho mạn, bệnh Hodgkin, viêm loét đại tràng, suy tuyến thượng thận, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu tự phát ITP.
Giảm trong hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS), ức chế tủy xương do các hoá chất trị liệu, thiếu máu bất sản, các ung thư, các steroid, tăng chức năng vỏ thượng thận, các rối loạn thần kinh (bệnh xơ cứng rải rác, nhược cơ, hội chứng thần kinh ngoại biên do rối loạn tự miễn Guillain-Barré syndrome)
Tỷ lệ % bạch cầu mono (% monocytes: MON%)
4-8%.
Tăng trong các trường hợp bệnh nhiễm virus, nhiễm ký sinh trùng, nhiễm khuẩn, các ung thư, viêm ruột, bệnh bạch cầu dòng monocyte, u lympho, u tuỷ, sarcoidosis, ...
Giảm trong các trường hợp thiếu máu do bất sản, bệnh bạch cầu dòng lympho, sử dụng glucocorticoid.
Tỷ lệ % bạch cầu ái toan (% eosinophils: EOS%)
0,1-7%.
Tăng trong các trường hợp ưhản ứng dị ứng như sốt, hen hoặc tăng nhạy cảm thuốc.
Giảm trong các trường hợp: sử dụng các thuốc corticosteroid.
Tỷ lệ % bạch cầu ái kiềm (% basophils: BASO%)
0,1-2,5%.
Trong các trường hợp: các rối loạn dị ứng.
Trong các trường hợp: sử dụng các thuốc corticosteroid, các phản ứng miễn dịch, nhiễm khuẩn cấp.
Số lượng bạch cầu trung tính (neurophil count hoặc neutrophils: Neut )
2-6,9 Giga/ L.
Tăng trong các nhiễm khuẩn cấp, nhồi máu cơ tim cấp, stress, các khối u (neoplasms), bệnh bạch cầu dòng tuỷ.
Trong các trường hợp nhiễm virus, thiếu máu do bất sản, sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch, xạ trị.
Số lượng bạch cầu lympho (lymphocyte count hoặc lymphocytes: LYM )
0,6-3,4 Giga/ L.
Trong nhiễm khuẩn mạn, chứng tăng bạch cầu đơn nhân  do nhiễm khuẩn và nhiễm virus khác, bệnh bạch cầu dòng lympho mạn, bệnh Hodgkin, viêm loét đại tràng, suy tuyến thượng thận, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu tự phát ITP.
Giảm trong hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS), ức chế tủy xương do các hoá chât trị liệu, thiếu máu bất sản, các khối u, các steroid, tăng chức năng vỏ thượng thận, các rối loạn thần kinh (bệnh xơ cứng rải rác, nhược cơ, hội chứng thần kinh ngoại biên do rối loạn tự miễn Guillain-Barré syndrome).
Số lượng bạch cầu mono (monocyte count hoặc monocytes: MON#)
0,0-0,9 Giga/ L.
Trong các bệnh nhiễm virus, nhiễm ký sinh trùng, nhiễm khuẩn, các khối u, viêm ruột, bệnh bạch cầu dòng monocyte, u lympho, u tuỷ.
Giảm trong thiếu máu do bất sản, bệnh bạch cầu dòng lympho, sử dụng glucocorticoid.
Số lượng bạch cầu ái toan (eosinophil count hoặc eosinophils: EOS#)
0,0-0,7 Giga/ L.
Tăng trong dị ứng, nhiễm ký sinh trùng (bệnh giun xoắn, bệnh nấm aspergillus, bệnh nang sán), bệnh phù thần kinh-mạch, các phản ứng thuốc, nhạy cảm warfarin, các bệnh mạch máu-collagen, hội chứng tăng bạch cầu ái toan cấp, viêm mũi ưa bạch cầu ái toan không do dị ứng, các rối loạn tăng sản tuỷ (u bạch huyết Hodgkin, xạ trị,...
Giảm trong sử dụng các thuốc corticosteroid.
Số lượng bạch cầu ưa base (basophil count hoặc basophils: BASO)
0,0-0,2 Giga/ L.
Tăng trong bệnh bạch cầu, viêm, chứng đa hồng cầu, Hodgkin's, thiếu máu tan máu, sau cắt lách, dị sản tuỷ xương, chứng phù niêm.
Giảm trong stress, phản ứng quá mẫn, các steroid, thai nghén, cường giáp, sau xạ trị.
Nhóm máu ABO, nhóm máu Rh
Kiểm tra sức khoẻ, ngoại khoa, sản khoa, nội khoa,...
Truyền máu.
Bất thường nhóm máu mẹ- con.
Huyết đồ, Tuỷ đồ
Các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu: ung thư­  máu, thiếu máu, suy tuỷ...
Máu lắng
Tăng trong viêm khớp, các tình trạng viêm nhiễm.
Giảm trong đa hồng cầu, cô máu, ...
Tập trung bạch cầu
Phát hiện sớm các bệnh về máu (ung thư­ máu, suy tủy, RLST?).
Tế bào Hargraves
Lupus ban đỏ, miễn dịch dị ứng...
Đông máu toàn bộ
Xét nghiệm tổng hợp để chẩn đoán, đánh giá các bệnh lý rối loạn về đông  - cầm máu.
Thời gian Howell
Xác định rối loạn đông máu theo con đường nội sinh.
Thời gian Prothrombin (PT = thời gian Quick), tỷ lệ Prothrombin,  chỉ số INR
Xác định rối loạn đông máu theo con đường ngoại sinh.
Tiêu thụ Prothrombin
Xác định các rối loạn đông máu.
Đo độ ngư­ng tập tiểu cầu
Đánh giá chất lượng tiểu cầu.
Nghiệm pháp Rượu; D-Dimer
Xác định đông máu nội mạch lan toả.
Nghiệm pháp Von-Kaulla, FDP
Đánh giá tình trạng tiêu sợi huyết.
Thời gian Cephalin kaolin
Xác định rối loạn đông máu theo con đường nội sinh.
Co cục máu
Đánh giá tình trạng tiểu cầu, của fibrin, yếu tố XIII.
Máu chảy, máu đông
Đánh giá tình trạng đông, cầm máu.
Các yếu tố đông máu
(VIII, IX)
Chẩn đoán các rối loạn đông máu và bệnh ­ưa chảy máu.
Sắt huyết thanh (Iron)
Nam: 11-28 µmol/L
Nữ:  6,6-26 µmol/L
Thiếu máu do tan máu, thiếu máu Biermer; hội chứng nhiễm sắt huyết tố (Hemochromatosis).
Viêm gan cấp tính (tăng cao nhất vào khoảng ngày thứ 15 rồi giảm dần vào tuần thứ 4 -6 của bệnh), xơ gan.
Thiếu máu nhược sắc thiếu sắt do bị mất máu.
Trong một số bệnh nhiễm khuẩn, ung thư, bệnh chất tạo keo.
Ferritin
Nam: 67-899 pmol/L
Nữ < 50 tuổi: 34-377 pmol/L
> 50 tuổi: như giá trị của nam.
Trong bệnh nhiễm sắc sắt tố mô, thiếu máu (ác tính, tan máu, Thalassemia), bệnh bạch cầu (Leucemia) cấp, đợt tiến triển của Leucemia mạn, u lympho (lymphoma),  u tủy, Hodgkin, nhiễm trùng cấp và  mạn, tổn thương mô, ...
Giảm trong thiếu máu thiếu sắt (iron deficiency anemia).
Transferrin
25,2-45,4 mmol/L.
Transferrin là một glycoprotein có khối lượng phân tử 79570 Da, là một protein vận chuyển sắt trong huyết thanh.
Mức độ transferrin huyết thanh giảm khi sắt dự trữ giảm.
TfS (Transferrin saturation)
Nam =  20-50%.
Nữ  =  15-50%.
Trong thiếu hụt sắt, độ bão hoà transferrin (= sắt huyết thanh/ transferrin) giảm là một chỉ dẫn rất nhạy của thiếu sắt.
TIBC
(Total iron- binding capacity)
43,0-80,6 µmol/L (240-450µg/dL).
Khả năng gắn sắt toàn phần (TIBC) là tổng lượng sắt huyết thanh và khả năng gắn sắt không bão hoà (UIBC). Như vậy, TIBC là nồng độ sắt tối đa mà transferrin có khả năng gắn.
TIBC tăng và độ bão hoà transferrin giảm trong thiếu máu, thiếu sắt.
Sắt huyết thanh giảm và TIBC giảm là đặc điểm của thiếu máu do các rối loạn mạn tính, ung thư hoặc do các nhiễm trùng.
UIBC
(Unsaturated iron-binding capacity)
20-62 mmol/L.
Khả năng gắn sắt không bão hoà (UIBC) là số lượng sắt có thể gắn thêm được vào transferrin. UIBC cùng sắt huyết thanh, TIBC và ferritin được sử dụng để đánh giá xem có hay không sự thiếu hụt sắt.
sTfR
(Soluble transferrin receptor)
9,6-29,6 nmol/L.
Receptor của transferrin hoà tan (rTfR) là một protein xuyên màng thấy ở tất cả các tế bào. Nó có vai trò là cung cấp sắt cho tế bào bằng cách gắn transferrin chứa sắt vào bề mặt tế bào và vận chuyển sắt vào bên trong tế bào.
Việc xác định nồng độ rTfR huyết thanh có ý nghĩa trong:
rTfR tăng sinh hồng cầu quá mạnh như trong thiếu máu tan máu tự miễn,  chứng tăng hồng cầu và Thalassemia.
rTfR huyết thanh cũng tăng trong thiếu máu thiếu sắt, đặc biệt là thiếu máu do bệnh mạn tính.


Ý nghĩa xét nghiệm viêm gan


HBsAb (hay Anti HBs) là kháng thể chống kháng nguyên bề mặt viêm gan B, thể hiện sự có miễn dịch với viêm gan B, sử dụng trong theo dõi trong tiêm phòng vacxin

HBsAg
Kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B.
Xét nghiệm chỉ điểm sớm nhất để chẩn đoán và theo dõi viêm gan B.
HBV DNA
Chỉ điểm chắc chắn  đang có virus viêm gan B có trong máu bệnh nhân.
HBeAg
Xét nghiệm theo dõi kháng nguyên sớm nhân lên của virus viêm gan B, có giá trị theo dõi sự đang nhân lên của virus viêm gan B.
HBeAb
(Anti HBe)
Xét nghiệm theo dõi kháng thể chống kháng nguyên sớm của virus viêm gan B đang nhân lên.
HBsAb
(Anti HBs)
HBsAb (hay Anti HBs) là kháng thể chống kháng nguyên bề mặt viêm gan B, thể hiện sự có miễn dịch với viêm gan B, sử dụng trong theo dõi trong tiêm phòng vacxin.
HBcAb
(Anti HBc)
Kháng thể chống kháng nguyên lõi viêm gan B , xác định tình trạng viêm gan B (cấp, mạn tính).
HAVAb
(Anti HAV)
Kháng thể chống kháng nguyên của vius týp A, có giá trị xác định hội chứng miễn dịch với viêm gan A.
HAV-IgM
Kháng thể IgM chống viêm gan virus týp A, chẩn đoán viêm gan A cấp.
HCVAb
(Anti HCV)
Kháng thể chống virus viêm gan týp C, chẩn đoán, theo dõi viêm gan C.
HDVAb
(Anti HDV)
Kháng thể chống virus viêm gan týp D, chẩn đoán, theo dõi viêm gan D.

Quy trình huy động phế nang bằng CPAP 40/40 cho bệnh nhân suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS)



QUY TRÌNH KỸ THUẬT HUY ĐỘNG PHẾ NANG BẰNG PHƯƠNG THỨC CPAP 40 CMH2O TRONG 40 GIÂY

I.  ĐỊNH NGHĨA/ĐẠI CƯƠNG
- Huy động phế nang (HĐPN) là phương pháp sử dụng mức áp lực đủ cao để mở các phế nang không có thông khí hoặc thông khí kém tham gia vào quá trình trao đổi khí
- HĐPN bằng CPAP 40/40 bệnh nhân (BN) được thở trên nền một áp lực dương liên tục  40cmH2O trong một khoảng thời gian 40 giây.
- Phương pháp này đã được chứng minh có hiệu quả cải thiện oxy hóa máu, dễ thực hành trên lâm sàng và an toàn.
II. CHỈ ĐỊNH
 - BN tổn thương phổi cấp 
 - BN suy hô hấp cấp tiến triển ARDS
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh phổi hạn chế.
- Có tràn khí màng phổi.
- Huyết áp trung bình  < 60mmHg và không đáp ứng với các biện pháp hồi sức.
- Có chống chỉ định dùng thuốc an thần giãn cơ.
- Có tăng áp lực nội sọ.
IV. CHUẨN BỊ
1. Nhân viên y tế: Bác sỹ và điều dưỡng chuyên khoa Hồi sức cấp cứu hoặc đã được đào tạo về thở máy.
2. Phương tiện:
          - Máy thở có phương thức thở VCV, PCV, CPAP cài đặt được PEEP 40cmH2O, đã được khử khuẩn.
          - Dụng cụ tiêu hao: bộ đường dẫn khí máy thở bằng chất dẻo (dây máy thở) vô khuẩn, ống thông hút đờm thông thường (dùng 1 lần), ống thông hút đờm kín (thay hàng ngày).
          - Hệ thống oxy (oxy tường hoặc bình oxy có van giảm áp).
          - Hệ thống khí nén (hoặc máy nén khí, dùng cho các máy thở  vận hành bằng khí nén)
          - Hệ thống hút (hoặc máy hút).
          - Máy theo dõi liên tục: điện tim, mạch, huyết áp, SpO2.
          - Máy xét nghiệm khí máu
          - Máy chụp Xquang tại giường
          - Bóng ambu kèm theo mặt nạ, bộ dụng cụ thở oxy (oxymeter, bình làm ẩm oxy, ống dẫn oxy, gọng kính oxy, mặt nạ oxy)
          - Bộ mở màng phổi cấp cứu, hệ thống hút khí áp lực thấp, bộ cấp cứu ngừng tuần hoàn.
3Bệnh nhân:
          - Bệnh nhân đang được thông khí nhân tạo xâm nhập
          - Làm xét nghiệm khí trong máu. Đo huyết áp, lấy mạch, nhịp thở, SpO2. Đặt máy theo dõi liên tục
4. Hồ sơ bệnh án:
          Ghi chép đầy đủ các thông số cần theo dõi. Kiểm tra lại kết quả các xét nghiệm.
.V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
BN được thông khí nhân tạo theo quy trình thở máy ALI/ARDS
          - Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm (xem quy trình đặt catheter tính mạch trung tâm)
          - Đặt catheter động mạch theo dõi huyết áp liên tục (xem quy trình đặt catheter động mạch)
Khi HATB ≥ 65mmHg, thủ thuật HĐPN được tiến hành.
BN được dùng an thần (midazolam, propofol) và giãn cơ ngắn (Tracrium)
Khi BN không còn khả năng khởi động nhịp máy thở, tiến hành HĐPN bằng CPAP với PEEP là 40 cmH2O trong 40 giây.
Chuyển chế độ thở hiện tại của BN sang chế độ  CPAP, đưa áp lực đường thở  lên 40cmH20 trong 40 giây
Sau HĐPN chuyển lại phương thức thở trước HĐPN
VI. THEO DÕI
Trước trong và sau  quá trình làm thủ thuật theo dõi liên tục mạch, SpO2 và điện tim trên máy theo dõi.
Chụp lại XQ phổi sau tiến hành thủ thuật để kiểm tra biến chứng tràn khí màng phổi, tràn khí trung thất. Phim được chụp tối thiểu sau 15 phút kể từ khi làm biện pháp HĐPN.
Xét nghiệm khí máu trước, sau 15 phút, sau 3 giờ HĐPN
         Hoạt động của máy thở, các áp lực đường thở, thể tích,báo động.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Nhịp chậm < 40 lần/phút hoặc nhịp giảm hơn 20% so với nhịp trước khi làm thủ thuật HĐPN. Xử trí ngừng thủ thuật.
Xuất hiện loạn nhịp tim đe dọa tính mạng BN. Xử trí ngừng thủ thuật.
SpO2 < 85%. Xử trí ngừng thủ thuật.
Chấn thương áp lực: mở màng phổi dẫn lưu khí cấp cứu hút dưới áp lực âm (xem quy trình mở màng phổi dẫn lưu khí)
Tụt HA: thường xảy ra thoáng qua trong quá trình HĐPN, sau HĐPN 2-3 phút HA trở lại giá trị trước HĐPN.
Nguồn tin: Khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện Bạch Mai

Phác đồ sử dụng heparin trong lọc máu liên tục, thay huyết tương và thận nhân tạo cấp cứu trong hồi sức



PHÁC ĐỒ SỬ DỤNG HEPARIN TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC
Xét nghiệm đông máu cơ bản, tiểu cầu tr­ước lọc máu.
  • Nhóm nguy cơ chảy máu cao (APTT > 60 giây hoặc INR > 2,5 hoặc TC < 60x109/l): Không dùng chống đông.
  • Nhóm nguy cơ chảy máu thấp (40 < APTT < 60 giây; 1,5 < INR < 2,5; 60 < TC < 150 x109/l): Heparin liều thấp, khởi đầu 5UI/kg/h.
  • Nhóm không có nguy cơ chảy máu (APTT < 40 giây; INR < 1,5; TC > 150 x109/l): Heparin liều trung bình, khởi đầu 10 UI/kg/giờ.
  • Xét nghiệm APTT 6 giờ/lần, điều chỉnh heparin sao cho APTT duy trì ở mức 60 – 80 giây theo phác đồ dưới đây:
    APTT sau màng
    (giây)
    Heparin bolusĐiêu chỉnh tốc độ truyền
    > 150-Dừng heparin trong 1 giờ
    Giảm heparin 200 UI/h
    Kiểm tra lại APTT sau 6 giờ
    Nếu còn > 150, xét dùng  protamin
    > 100-Dừng heparin trong 1 giờ
    Giảm heparin 200 UI/h
    Kiểm tra lại APTT sau 6 giờ
    80 – 100-Giảm heparin 200 UI/h
    60 – 80-Không thay đổi
    50 – 60-      Tăng tốc độ 200 UI/h
    40 – 501.000 UITăng tốc độ 200 UI/h
    30 – 402.000 UITăng tốc độ heparin 400 UI/h
    < 305.000 UI      Tăng tốc độ 200 UI/h
    Nếu làm lại, APTT < 30 giây, xem xét phối hợp chống đông
     

    PHÁC ĐỒ DÙNG CHỐNG ĐÔNG TRONG THAY HUYẾT TƯƠNG
    Xét nghiệm đông máu cơ bản, tiểu cầu tr­ước lọc máu.
    1/ Nhóm không có nguy cơ chảy máu

    (APTT < 40 giây; INR < 1,5; TC > 150 x109/l)
    Bolus 2000 đơn vị Heparin khi máu vào tới quả lọc.
    Liều heparin duy trỡ: 800 – 1000 đơn vị / giờ.2/
    2/Nhóm nguy cơ chảy máu thấp
    (40 < APTT < 60 giõy; 1,5 < INR < 2,5; 60 < TC < 150 x109/l)
    Bolus 500 – 1000 đơn vị Heparrin ngay khi máu vào tới quả lọc.
    Liều heparin duy trì: 200 – 600 đơn vị Heparin/giờ.
    3/ Nhóm nguy cơ chảy máu cao
    (APTT > 60 giây hoặc INR > 2,5 hoặc TC < 60x109/l)
    Không dùng Heparin.
    Xả nhanh 50 ml NaCk 0,9% mỗi 30 phút vào đường trước bơm.

    PHÁC ĐỒ DÙNG CHỐNG ĐÔNG TRONG LỌC MÁU NGẮT QUÃNG
    Xét nghiệm đông máu cơ bản, tiểu cầu tr­ước lọc máu.
    Dịch mồi: pha 2000 đơn vị Heparrin trong 500ml NaCl 0,9%
    1/ Nhóm không có nguy cơ chảy máu

    (APTT < 40 giây; INR < 1,5; TC > 150 x109/l)
    Bolus 1000 đơn vị Heparin ngay khi máu vào tới quả lọc
    Duy trì 1000 đơn vị chia đều trong những giờ còn lại
    2/ Nhóm nguy cơ chảy máu thấp
    (40 < APTT < 60 giây; 1,5 < INR < 2,5; 60 < TC < 150 x109/l) 
    Bolus 500 đơn vị Heparin ngay khi máu vào tới quả lọc
    Duy trì 500 đơn vị trong những giờ còn lại
    3/ Nhúm nguy cơ chảy máu cao
    (APTT > 60 giây hoặc INR > 2,5 hoặc TC < 60x109/l)
    Không dùng Heparin
    Khoảng 30 phút xả nhanh 50 ml NaCl 0,9% vào đường trước bơm


    Nguồn tin: Khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện Bạch Mai

    Author Name

    {picture#https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiwk5NyFZL8O9zI0O-Bgk2iIFiZCQYbea3_LKo_Xvd9uyHEDwacqBXXebI25pq15NXdYWtk2nzfz4eaTWbtpLMCCu0VBPQEUPqA8imFkj5CZh5v-1o4zzKWs1ZUo9THhFgosExRT9_kMIwN/s640/hotline.png} YOUR_PROFILE_DESCRIPTION {facebook#https://www.facebook.com/tuyensinhdieuduong/}

    Biểu mẫu liên hệ

    Tên

    Email *

    Thông báo *

    Được tạo bởi Blogger.