Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tiểu đường - Bài kế hoạch chăm sóc số 1
Lập kế hoạch chăm sóc người bệnh tiểu đường giúp các bạn củng cố thêm kiến thức điều dưỡng về cách lập kế hoạch chăm sóc người bênh tiểu đường và nắm rõ hơn các bước lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cụ thể. Bản kế hoạch chăm sóc người bệnh tiểu đường được chúng tôi sưu tầm và biên soạn lại một số mục có ảnh hưởng đến chất lượng bài kế hoạch chăm sóc nên các bạn có thể tham khảo và bổ sung bằng cách bình luận bên dưới.
Ngoài ra, các bạn có thể đóng góp ý kiến trực tiếp về vấn đề trong bài kế hoạch chăm sóc này để chúng tôi cập nhật phiên bản sau tốt hơn phiên bản trước sao cho đầy đủ nhất, chi tiết nhất để các bạn khác tham khảo và trong quá trình học tập có thể tìm kiếm được tốt hơn.
Ngoài ra, các bạn có thể đóng góp ý kiến trực tiếp về vấn đề trong bài kế hoạch chăm sóc này để chúng tôi cập nhật phiên bản sau tốt hơn phiên bản trước sao cho đầy đủ nhất, chi tiết nhất để các bạn khác tham khảo và trong quá trình học tập có thể tìm kiếm được tốt hơn.
1. CHĂM SÓC
1.1. Nhận định người bệnh
Các bạn dùng phương pháp hỏi bệnh đã được học trên lớp và áp dụng vào thực tế qua những người bệnh đang điều trị. Ở đây, chúng tôi không đề cập đến cách xưng hô và câu văn mà chúng tôi chỉ đi sâu vào nội dung của câu hỏi. Các bạn tự ứng xử sao cho có văn hóa và phù hợp với hoàn cảnh của từng người bệnh đang khai thác thông tin nhé.
– Điều dưỡng viên hỏi bệnh nhân:
+ Mắc bệnh từ bao giờ?
+ Mỗi bữa bao nhiêu bát, ăn ngày mấy bữa?
+ Uống được bao nhiêu nước? Tình trạng khát nước như thế nào?
+ Người bệnh đi tiểu được mấy lần trong 1 ngày? Người bệnh đi tiểu được mấy lít/ngày? Mỗi lần đi tiểu thì số lượng nước tiểu là bao nhiêu?
+ Gầy sút bao nhiêu cân nặng và gầy đi trong khoảng thời gian là bao lâu?
+ Người bệnh có cảm thấy: Mệt mỏi, ngứa ngoài da, mắt mờ không?
+ Người bệnh có xuất hiện: Răng lung lay và rụng răng không?
+ Người bệnh: Có ho không?
– Quan sát và khám :
+ Toàn thân: Hỏi về cân nặng người bệnh là bao nhiêu?
+ Da: Viêm da, có mụn nhọt trên da?
+ Mắt có đục nhân?
+ Mạch ? Nhiệt độ? Huyết áp ?
– Xét nghiệm :
+ Đường máu lúc đói.
+ Nghiệm pháp dung nạp glucose.
+ Đường niệu 24h.
+ Chụp X quang phổi.
+ Ghi điện tim….
1.2. Lập kế hoạch chăm sóc
– Xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý cho bệnh nhân. Để xây dựng được một chế độ ăn hợp lý cho bệnh nhân điều dưỡng viên có thể tham khảo thêm cuốn sách: Bênh tiểu đường và hướng dẫn ăn uống
– Hạn chế hoặc không để xảy ra các biến chứng cho bệnh nhân. Có những biến chứng gì có thể xảy ra điều dưỡng viên cần liệt kê và lên kế hoạch chăm sóc cụ thể.
– Tăng cường sự hiểu biết về bệnh và chế độ điều trị cho bệnh nhân.
1.3. Thực hiện chăm sóc
1.3.1. Xây dựng chế độ ăn hợp lý
– Mục tiêu:
+ Duy trì tình trạng dinh dưỡng thích hợp cho bệnh nhân.
+ Duy trì cân bằng chuyển hoá, tránh hiện tượng tăng đường máu do ăn uống.
+ Ngăn ngừa và hạn chế các biến chứng.
– Yêu cầu:
+ Đáp ứng nhu cầu năng lượng của bệnh nhân, ví dụ tổng năng lượng cho một bệnh nhân đang nằm viện điều trị khoảng 25 kcal/kg thể trọng/ngày, có thể điều chỉnh tuỳ thuộc tình trạng mỗi bệnh nhân.
+ Tỷ lệ phù hợp giữa các chất sinh năng lượng:
Protein khoảng 15-20%, lý tưởng là 0,8gam/kg thể trọng/ngày cho người lớn.
Lipid không quá 25-30% tổng số năng lượng trong ngày, trong đó chất béo bão hoà không nên quá 10%.
Glucid khoảng 50-60% tổng số năng lượng trong ngày, lấy từ các glucid phức như gạo, mỳ, khoai, hết sức tránh dùng đường đơn.
+ Chia tổng số năng lượng trong ngày thành nhiều bữa ăn nhỏ trong ngày:
Bữa sáng: 10%.
Bữa phụ buổi sáng: 10%.
Bữa trưa: 30%.
Bữa phụ buổi chiều: 10%.
Bữa tối: 30%.
Bữa phụ buổi tối: 10%.
1.3.2. Hạn chế các biến chứng
– Thực hiện nghiêm túc các y lệnh về thuốc:
+ Tiêm insulin với bệnh nhân tiểu đường týp I, hoặc týp II có biến chứng.
Chú ý:
Liều lượng theo chỉ định và tình trạng của bệnh nhân.
Vị trí tiêm dưới da phải đổi chỗ cho mỗi lần tiêm.
Số lần tiêm, thời gian tiêm trong ngày.
Biến chứng hạ đường máu: cồn cào, da lạnh, vã mồ hôi, huyết áp tụt có khi co giật, hôn mê…
+ Cho uống viên hạ đường máu với tiểu đường týp II chưa có biến chứng như: gliclazide, metformine…
Chú ý: Theo dõi các biểu hiện dị ứng như ngứa, xạm da, giảm bạch cầu…
– Theo dõi đường máu, đường niệu 24h.
– Đảm bảo vệ sinh để hạn chế biến chứng nhiễm khuẩn:
+ Vệ sinh thân thể, tắm gội thay quần áo hằng ngày, nếu có mụn nhọt phải rửa sạch và băng vô khuẩn.
+ Vệ sinh răng miệng, đánh răng, xúc miệng bằng nước muối 9‰. Khi có loét miệng thì lau miệng bằng khăn mềm.
+ Vệ sinh bộ phận sinh dục hằng ngày.
+ Nếu có nhiễm trùng nặng: sốt, ho… cho hạ sốt, cho kháng sinh.
– Theo dõi, phát hiện kịp thời các biến chứng khác:
+ Theo dõi thường xuyên để phát hiện kịp thời các biến chứng như đau ngực, tăng huyết áp, xơ mỡ động mạch, đau dây thần kinh…
+ Khi bệnh nhân có các biến chứng:
Hướng dẫn bệnh nhân chế độ ăn phù hợp.
Thực hiện các biện pháp chăm sóc và các y lệnh tương ứng như giảm đau, giãn mạch vành, hạ huyết áp…
– Thực hiện đầy đủ các xét nghiệm cần thiết cho bệnh nhân: cholesterol máu, triglycerid máu, ghi điện tim…
1.3.3. Tăng cường sự hiểu biết về bệnh tật và chế độ điều trị cho bệnh nhân
– Hướng dẫn bệnh nhân thực hiện đúng chế độ ăn uống và dùng thuốc trong suốt thời gian điều trị tại viện cũng như khi ra viện.
– Khuyên bệnh nhân khi ra viện phải xét nghiệm đường máu và đường niệu thường xuyên để điều chỉnh thuốc.
– Nếu có thể, hướng dẫn bệnh nhân tự theo dõi đường máu tại nhà, phát hiện các dấu hiệu của hạ đường máu.
– Khuyên bệnh nhân khám định kỳ để phát hiện sớm biến chứng và điều trị kịp thời.
– Khuyên bệnh nhân thường xuyên vệ sinh thân thể, sinh hoạt và hoạt động thể lực hợp lý để hạn chế các biến chứng.
1.4. Đánh giá chăm sóc
Việc chăm sóc được coi là có kết quả khi:
– Bệnh nhân giảm được triệu chứng lâm sàng, sinh hoạt và hoạt động thể lực bình thường.
– Đường máu dần trở về bình thường, đường niệu âm tính, HbA1c trong khoảng 6,0 – 8,0%.
– Bệnh nhân đỡ mệt, đạt được cân nặng tối ưu.
– Không bị hoặc hạn chế được các biến chứng.
Đăng nhận xét